CHI TIẾT BẢN CẬP NHẬT KỈ NIỆM 4 NĂM LIÊN QUÂN
Viết bởi Ben
I. Thay đổi chiến trường
1. Mắt phát quang
Sau khi trụ mid bị phá hủy, tướng phe ta có thể chạm vào mắt phát quang tại 2 điểm ở cạnh 2 trụ trong thứ 3 để kích hoạt tầm nhìn rừng 2 bên. Sau khi kích hoạt phe ta sẽ nhìn thấy tầm nhìn chuẩn trong thời gian ngắn và sau đó sẽ nhìn thấy tiếp trong 1 khoảng thời gian.


Tóm tắt: Trụ mid bị phá → Hiện mắt phát quang → Chạm vào điểm kích hoạt → Cung cấp tầm nhìn
2. Làm rõ ràng các hiệu ứng
Các hiệu ứng dưới đây khi xuất hiện sẽ có thanh trạng thái trên thanh máu
Khống chế, miễn khống, bất tử, không bị chọn làm mục tiêu
Có thể hồi sinh, miễn chết
Các hiệu ứng dưới đây được làm rõ ràng hơn
Tối ưu hiển thị vàng nhận được do hạ, phụ, hạ lính
Tối ưu hiển thị chọn mục tiêu (thanh máu kẻ địch hiện vàng kim)
Tối ưu những chiêu thức tụ lực có thêm giá trị tụ lực
3. Tối ưu chiến trường
Hiệu ứng bảo vệ của trụ giờ nhìn ngầu hơn

Điều chỉnh hình ảnh đợt lính trên bản đồ phụ to hơn


4. Điều chỉnh hiển thị địa hình
Làm gọn mỏm đá quanh hang Rồng, khu vực gần bùa đỏ và Caesar để không bị kẹt ở đó



5. Tối ưu thao tác
Tối ưu chọn mục tiêu có vạch đỏ trên đầu
Tối ưu camera chạy theo định vị
Sau khi ngắm chuẩn tung chiêu, camera sẽ duy trì 1 khoảng thời gian. (bằng thời gian khựng tung chiêu).
6. Tối ưu chiến trường
Đầu trận mua trang bị có thể bán với giá ban đầu mua
Thời gian từ khi hạ 4 kẻ địch đến hạ 5 kẻ địch kéo dài thêm từ 10s → 20s.
Trợ thủ được tăng thêm vàng & điểm tinh túy khi hết trận.
7. Cân bằng chiến trường
ST trụ tăng lên, ST mỗi đòn kế tăng từ 30% → 60%, tổng ST từ 250% → 400%.
QUÁI RỪNG NHỎ
Máu khỉ vàng: 3250 → 2500, giáp 183 → 200, giáp phép 183 → 100
Máu quái rừng khác tăng 250%, giáp tăng 200
Vàng nhận từ bùa: 62 → 60, vàng nhận từ quái nhỏ: 52 → 50.
Giảm lượng vàng nhận được 5%
QUÁI RỪNG LỚN
Rồng Kraydus, Rồng bạo chúa, Caesar, Dơi quỷ: Người trực tiếp hạ nhận thêm 80 vàng
Vàng nhận được khi tiêu diệt mục tiêu lớn
Rồng hắc ám 50 → 60
Caesar 75 → 70
Rồng bạo chúa 150 → 140
Dơi quỷ 30 → 27
Tuyến lính trước 9 lượt giãn cách từ 30s ra 1 lượt thành 33s ra 1 lượt.
8. Thay đổi môi trường tế đàn
Giờ xung quanh tế đàn sẽ mọc thêm mấy cục pha lê màu đỏ. Chúng gọi là trụ linh hồn, còn vì sao thì xem cốt truyện nha 
II. Tối ưu trải nghiệm trong trận
1. Tính năng tố cáo chat trong trận đấu
Trong trận người chơi tố cáo người phát ngôn lăng mạ thì đồng thời người chơi sẽ không phải nhìn thấy bất cứ ký tự gì từ người lăng mạ nữa.
Nếu người lăng mạ người khác bị nhiều người chơi trong trận tố cáo hoặc hệ thống phát hiện thì sẽ bị cấm ngôn cấm ký tự cô lập với những người chơi còn lại.
2. Tính năng cổ vũ trong trận

Thêm mới tính năng cổ vũ. Sau khi tướng vào trận, người chơi có thể ấn nút cổ vũ góc bên phải màn hình để khích lệ đồng đội thêm hăng hái chiến đấu.
Thêm mới khi đồng đội hoàn thành chiến công đầu, phá trụ, hạ liên tục, kết thúc nhiều địch… Giao diện màn hình sẽ hiện lên nút Like để cổ vũ đồng đội.
Người chơi có thể vào giao diện thiết lập đóng mở tính năng cổ vũ này.
3. Tối ưu giao diện chọn tướng và chọn lane
Ví dụ khi bạn gửi ping nhanh "tôi đi đường rồng" thì avatar của bạn sẽ hiện lên tại vị trí đường rồng trên bản đồ nhỏ.
Hiển thị rõ hơn bản đồ nhỏ chọn đường.
Vô hiệu khi chọn trước vị trí trong cấm chọn.
4. Tối ưu giao diện giúp chọn và cấm chọn tướng trong đấu hạng
Tối ưu UI giúp chọn rõ hơn.
Thêm mới tính năng cấm chọn, khi người chơi ấn cấm chọn tướng thì avatar bên phải sẽ hiện và có nút giúp cấm để người khác cấm hộ.
5. Chiêu trong trận - thêm hướng dẫn cộng lên chiêu
Dành cho tân thủ hoặc tướng mới sử dụng, chiêu thức nên được cộng sớm sẽ sáng lên
6. Tối ưu tính năng đánh tiếp trận nữa
Tối ưu hóa tính năng quay lại phòng đấu: Hiện tại nếu hoàn thành 1 trận, bạn và đồng đội có thể ấn quay lại phòng để trở lại phòng đấu, tiến hành trận tiếp theo ngay.
Khi đồng đội hủy ghép trận, bạn cũng sẽ quay lại phòng tuy nhiên không cần lập phòng và mời lại.
Khi ghép thành công chờ chọn tướng, người chơi cùng phòng cũng có thể tiếp tục nói chuyện voice chứ không bị ngắt âm.
7. Tính năng mới Tử chiến không hàng
Thêm mới tính năng từ chối đầu hàng trong trận. Người chơi có thể chọn từ chối đầu hàng để mỗi khi nhận được tín hiệu đầu hàng từ người khác, hệ thống sẽ tự động giúp bạn phủ quyết để tử chiến đến cùng. (Tính năng này chỉ ảnh hưởng trận đấu hạng đơn)
Tính năng này có thể đóng mở ở trong Thiết lập chung
8. Tạm đóng tính năng Khoảnh khắc xuất thần
Nhằm đảm bảo trải nghiệm cho người dùng trong trận, chúng tôi sẽ tạm đóng tính năng Khoảnh khắc xuất thần cho tới khi có thông báo kế tiếp
III. Tối ưu môi trường trận đấu
Trong lịch sử đấu có thể tố cáo 1 trận gần đây nhất (thời gian 5 phút, lâu hơn sẽ vô hiệu).
Tối ưu hiển thị Điểm người chơi đánh giá.
Từ điểm hành vi chuyển thành Điểm người chơi đánh giá. Tính năng này có thể thiết lập trong thiết lập Chung cơ bản để hiển thị hay đóng
IV. Đấu hạng
Thưởng năng động mùa
Khi một mùa bắt đầu, dù bạn thắng hay thua khi hoàn thành mỗi trận đấu hạng thì bạn vãn đạt được tích điểm vĩnh viễn. Người chơi đã hoàn thành số trận và có hạng bất đồng thì sẽ nhận được điểm khác nhau. Mỗi mùa sẽ cập nhật một bộ phận phần thưởng khác nhau và mỗi năm sẽ có thưởng lớn tổng kết.
V. Chế độ chơi mới
1. Chiến trường 3v3 mới
- Phản chiếu bản đồ
Thay đổi ống kính đều là từ trái qua phải giúp công bằng vì tỷ lệ bên phải thua nhiều hơn.


- Kỹ năng chủ động của rồng 2 đầu
- Hạ rồng băng hoặc rồng lửa hoặc người mang kỹ năng sẽ nhận được kỹ năng tương ứng.
- Bão tuyết: Gọi ra tuyết cầu sau 1.5 giây gây đóng băng kẻ địch trong phạm vi liên tục 2 giây (lên trụ 10 giây) đồng thời làm chậm kẻ địch trong phạm vi 5 giây tiếp theo.
- Thiên thạch: Gọi ra hỏa cầu gây 30% máu tối đa thành sát thương chuẩn lên kẻ địch trong phạm vi (hiệu quả với trụ) và liên tục thiêu đốt trong 5 giây kế đồng thời mỗi 0.5 giây gây 2% sát thương chuẩn.
- Hạ rồng băng hoặc rồng lửa hoặc người mang kỹ năng sẽ nhận được kỹ năng tương ứng.
- Thay đổi chiến trường.
- HP Rồng 2 đầu cơ bản: 9000→7000
- Máu hồi khi hạ, phụ giảm:
- Hạ hồi máu: Lập tức hồi 20%→5 Giây hồi phục 10%; Hạ hồi năng lượng: Lập tức hồi 15%→5 Giây hồi 7.5%
- Phụ hồi máu: Lập tức hồi 10%→5 Giây hồi phục 5%; Phụ hồi máu: Lập tức hồi 10%→5 Giây hồi phục 5%
- Xóa bùa hồi máu ven đường.
- Trụ: Chặn st đánh thường từ tướng tiếp tục thời gian 60 Giây →120 Giây, giá trị đỡ 80 Không thay đổi.
- Nhà chính: Chặn st đánh thường từ tướng tiếp tục thời gian 120 Giây →240 Giây, giá trị đỡ 80 Không thay đổi.
- Giảm nội tại rồng 2 đầu:
- 1 Tầng: Tốc đánh tăng 20% → 10%
- 2 Tầng: Tốc đánh tăng 20% → 10%, Miễn thương 15% →7.5%
- 3 Tầng: Tốc đánh tăng20% → 10%, Miễn thương 15% →10%, ST gây ra 20%→10%
- Bùa hồi máu rừng tăng lên: Máu 15% → 30%
- Bùa hồi máu sau trụ tăng lên: Mỗi giây hồi máu 144 → 300, mỗi giây hồi năng lượng 50 → 100, liên tục 5s. Hồi 60s → 40s
- Hồi máu mặc định từ cố định mỗi giây hồi 106 Máu cùng 35 Năng lượng, trong 5s → Mỗi giây hồi 5% Máu cùng năng lượng trong 5s
- Kinh nghiệm vàng ban đầu hạ lính lên 22%, thời gian làm mới 22.5s →27.5s
2. Cờ Liên Quân
Hệ thống sự kiện
Mỗi khi vào trận sẽ có tỷ lệ nhất định kích hoạt sự kiện phía dưới hoặc sẽ không kích hoạt. Nếu kích hoạt sẽ có UI nhắc nhở.
Trang bị mới:

Thương xuyên phá
Nội tại duy nhất: Đổi vị trí với tướng địch xa nhất

Giáp hộ mệnh
Sau khi tử vong 2s sẽ hồi sinh và nhận được 2000 máu.
VI. Cân bằng tướng
- Zata
| Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
|
Phong sát |
ST bùng nổ 200+15/Lv.+0.4AP | ST bùng nổ 200+15/Lv.+0.3AP |
|
Thiên dực |
Zata xung kích tối đa 3 lần
ST lông vũ bắn ra khi trên không: 100/125/150+0.12AP+2% máu tối đa mục tiêu Chạm vào địch sẽ được xung kích trong 3s Cự ly xung kích: 5m |
Zata có thể xung kích tối đa 5 lần
ST lông vũ bắn ra khi trên không: 120/150/180+0.15AP+2% máu tối đa mục tiêu. Chạm vào địch sẽ được xung kích trong 4s Cự ly xung kích: 4.6m. |
- Allain
| Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
|
Đánh thường |
Công vật lý: (+16/Lv.) | Công vật lý: (+15/Lv.) |
|
Kiếm lưu ngân |
Thời gian hồi chiêu: 4s |
Thời gian hồi chiêu: 6~4s Công vật lý thêm: không thêm nhưng lấy giá trị cao nhất trước đó. |
|
Kiếm tất sát |
Thêm tính năng lộ tầm nhìn mục tiêu |
- Lumburr
| Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
|
Ỷ mạnh vệ yếu |
Tăng song giáp cho đồng đội lân cận gần nhất: 80(+5/Lv.) | Tăng song giáp cho đồng đội lân cận gần nhất: 80(+10/Lv.) |
|
Đất bằng dậy sóng |
Khựng: 0.5s Giảm ST: 10%~15% |
Khựng: 0.266s Giảm ST: 15%~25% |
|
Bất khả cản phá |
Hồi chiêu: 12s~10s Hất tung địch rơi xuống bị làm chậm Đánh trúng giúp đồng đội tăng tốc và thêm lá chắn. |
Hồi chiêu: 11~8s Xóa: Hất tung địch rơi xuống bị làm chậm Xóa: Đánh trúng giúp đồng đội tăng tốc và thêm lá chắn. |
|
Long trời lở đất |
Hồi chiêu: 36s~30s Khựng: 1.5s Làm chậm: 60% |
Hồi chiêu: 40s~30s Khựng: 1.2s Làm chậm: 40% Thêm mới: Tung chiêu được miễn khống chế |
- Mina
| Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
|
Lưỡi hái phục hận |
Mina có 25% tỷ lệ xoay lưỡi hái mỗi khi gánh chịu sát thương, gây 50 (+1.0 Công vật lý)(+ 2% máu tối đa bản thân) sát thương vật lý lên những kẻ địch lân cận. | Mỗi khi chịu sát thương từ đòn đánh thường hoặc đánh thường trúng kẻ địch, Mina sẽ cộng dồn 1 tầng giúp tăng 2% tốc chạy, tối đa cộng dồn 10 tầng, tác dụng kéo dài 5 giây. Khi đủ 10 tầng, chiêu 1 sẽ lập tức được hồi chiêu và được cường hóa khiến chiêu gây sát thương chuẩn đồng thời tăng 100% tác dụng hồi máu. |
|
Vũ điệu lưỡi hái |
Mina vung lưỡi hái gây 125/150/175/200/225/250 (+1.2Công vật lý) + (+2% máu tối đa) sát thương vật lý lên những kẻ địch lân cận |
Mina xoay lưỡi hái gây 150(+30/Lv.)(+0.5AD) (5% máu tối đa bản thân) sát thương vật lý lên những kẻ địch lân cận. |
|
Lưỡi hái tử thần |
STVL: 150(+35/Lv.)(+0.7AD) |
STVL: 100(+20/Lv.)(+1.0AD) |
|
Ma lực bóng tối |
Khựng thoáng chốc |
Khựng thoáng chốc |
- Wisp
| Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
|
Chỉ số cơ bản |
Tầm bắn: 7m | Tầm bắn: 7.5m |
|
Tự hủy |
Sau khi bị hạ gục, Wisp tự hủy bằng số tạc đạn còn thừa lại, gây 400 (+65 mỗi cấp) sát thương vật lý lên những kẻ địch lân cận đồng thời làm chậm 25% tốc chạy của chúng trong 1.5 giây. | Đánh thường phân ra 2 lần sát thương. Đòn đánh thường và chiêu 3 gây lên kẻ địch bị khống chế sẽ được cộng thêm 30(+5/Lv.) sát thương phép (ST thêm không thể chí mạng). |
|
Pháo động năng |
Hồi chiêu: 10~8s |
Hồi chiêu: 5s |
|
Pháo YOYO |
Tầm bắn: 8m, Hồi chiêu 12s |
Tầm bắn: 10m, Hồi chiêu 8s. |
|
Pháo cao xạ |
Tầm bắn: 11m → 10m |
Tầm bắn: 10m |
- Payna
| Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
|
Thanh cao |
Nội tại: Khi bị tấn công Payna phản đòn gây cho kẻ tấn công 200 (+30 mỗi cấp) (+1.0 công phép) sát thương phép, và giảm 60% tốc độ di chuyển của hắn trong 1 giây | Xóa : Nội tại chịu ST kích hoạt phản ST Thêm mới: Chịu ST bản thân tăng tốc 25%, khiến mục tiêu giảm tốc 25% trong 1 giây. Thêm mới: Bản thân mỗi 0.5 giây hồi 4% máu đã mất trong 2.5 giây. |
|
Ánh sáng thần thánh |
Thời gian hồi chiêu: 20s~15s- Payna phủ ánh sáng ma pháp xuống một vùng nhỏ quanh bản thân, giúp hồi 75/100/125/150/175/200 (+0.1 công phép) (cộng thêm 6% máu mục tiêu đã mất) máu mỗi giây cho các tướng đồng minh lân cận, đồng thời giúp tăng cho tất cả trong vùng hiệu lực 25/30/35/40/45/50% tốc đánh trong 3 giây |
Thời gian hồi chiêu: 10s (hết buff mới bắt đầu hồi chiêu). |
|
Cú ma pháp |
Hồi chiêu: 10s |
Hồi chiêu: 10~8/lv |
|
Kết giới sinh mệnh |
Hủy khựng khi tung chiêu. Vừa di chuyển vừa tung chiêu |
Hủy khựng khi tung chiêu. Vừa di chuyển vừa tung chiêu |
- Roxie
| Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
| Tốc chạy cơ bản: 360 | Tốc chạy cơ bản: 380 | |
|
Cuốc lửa |
Dấu ấn tồn tại trong 5 giây | Dấu ấn tồn tại trong 3 giây |
|
Patin lửa |
St phép: 20(+6/Lv.)(+0.16AP) Sau khi mở 2.5s,ST và hồi máu gấp đôi. |
St phép: 25/34/43/52/61/70 (+0.25 công phép), nhưng không thể cộng dồn Xóa: Sau khi mở 2.5s, ST và hồi máu gấp đôi. Thêm mới: Đánh trúng mục tiêu bị dấu ấn cuốc lửa sẽ tăng gấp đôi ST. Thêm mới: Tối đa có thể đồng thời đánh trúng 3 mục tiêu và cộng dồn hồi máu. |
|
Balo lửa |
Hồi chiêu: 10~8s Lá chắn: 150(+40/Lv.)(6%máu tối đa) |
Hồi chiêu: 12~8s Lá chắn: 200(+80/Lv.)(+10%máu tối đa) Thêm mới: chạm vào gây ST phép và thêm dấu ấn cuốc lửa. |
|
Keo lửa |
Hồi chiêu: 35~27s Khựng: 0.5s ST phép: Máu hiện tại 4%~6% |
Hồi chiêu: 40~30s Khựng: 0.2s ST phép: Máu hiện tại 4% ~ 8%. |
- Keera
| Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
| ST chia ra các kẻ địch lân cận Đánh thường ST phép: 35% |
Xóa: ST chia ra Đánh thường ST phép: 40% |
|
|
Ác mộng ảo ảnh |
Làm chậm: 10%~35% |
Làm chậm: cố định 35% |
|
Tam giác quỷ |
Làm choáng rìa: Sẽ kích hoạt khi gặp mục tiêu không phải tướng. ST đi qua: 50(+10/Lv.) ST tam giác: 400(+60/Lv.)(+0.8AP) |
Làm choáng rìa: Sẽ kích hoạt khi gặp mục tiêu không phải tướng. ST đi qua: 75(+15/Lv.) ST tam giác: 400(+40/Lv.)(+0.6AP) |
|
Truy sát |
Keera có thể tàng hình trong tường Hồi chiêu: 80~60s |
Xóa: Tàng hình trong tường Thêm mới: nhưng được miễn khống chế Hồi chiêu: 60~40s. |
- Azzen'ka
| Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
|
Bão cát |
Hóa đá: 1s ST: 150+10/Lv.+0.75AP |
Hóa đá: 0.75s ST: 250+20/Lv.+0.6AP |
|
Cồn cát tà ác |
Hồi chiêu: 9~7s |
Hồi chiêu: 8~6s |
|
Bụi hấc ám |
Giới hạn 1 mục tiêu 2 lần ST: 235+50/Lv.+0.65AP |
Giới hạn 1 mục tiêu 2 lần → không giới hạn ST: 250+50/Lv.+0.5AP |
|
Sa mạc hóa |
Hồi chiêu: 35~25s | Hồi chiêu: 40~30s Thêm mới: Đẩy kẻ địch đến điểm cuối (có thể xuyên tường). |
- Thorne
| Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
| Chỉ số cơ bản | Tốc đánh tăng trưởng:4% | Tốc đánh tăng trưởng:3% |
|
Đạn đa năng |
Đạn tím (ST phép):2/3/4%(mỗi 100công VL thêm+1/1.5/2%) |
Thêm mới: Thông qua thao tác hủy chiêu xóa ma đạn. |
|
Ma súng nhập hồn |
Hồi chiêu:14~8s Đạn tím(ST chuẩn):4/6/8%( mỗi 100công VL thêm+1/1.5/2%) Đạn xanh(nổ):gây 100/150/200% STVL(ko chí mạng) |
Hồi chiêu:12~6s Đạn tím(ST chuẩn):4/8/12%( mỗi 100công VL thêm +1/2/3%) Đạn vàng(gây choáng):0.5/1/1.5s Đạn xanh(nổ):gây 100/150/200% STVL(ko chí mạng) |
|
Ma súng phán quyết |
Hồi chiêu:60~40s | Hồi chiêu:40~30s. |
- Veres
| Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
| Chỉ số cơ bản | Tốc đánh tăng trưởng:2% | Tốc đánh tăng trưởng:3% |
|
Huyết xích |
Dấu ấn huyết xích:5 lần,duy trì liên tục 10s | Dấu ấn huyết xích:4 lần,duy trì liên tục 5s |
|
Song xích |
Làm chậm: 50% |
Làm chậm: 30~50% |
|
Xiềng xích |
Hồi chiêu:15~10s Làm chậm:50%- |
Hồi chiêu:12~9s Làm chậm:30~50% |
|
Đoạt mệnh xích |
Hồi chiêu:24~18s Xuyên giáp:15~35% Công VL:75~125 Tăng tốc đánh.sau khi dùng chiêu cuối |
Hồi chiêu:27->21s Xuyên giáp:15~25% Công VL:100~150 Xóa:tăng tốc đánh. |
- Slimz
| Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
|
Xuyên thấu |
Cường hóa ST đánh thường:1.3AD | Cường hóa ST đánh thường:1.2AD |
|
Lao cơ khí |
Mỗi khi bay 3m, ST và gây choáng sẽ tăng thêm, tăng thêm 3 lần |
mỗi khi bay 2.5m tăng 1 lần ST và làm choáng, tăng tổng 4 lần (sát thương thấp nhất và cao nhất không đổi) |
- Yena
| Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
|
Bán nguyệt trảm |
Khi dùng Viên đao, trong quá trình tung chiêu được miễn thương 40% | Khi dùng Viên đao, trong quá trình tung chiêu được miễn thương 35%. |
- Wonder woman
| Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
|
Khiên thần lực |
ST đánh thường cường hóa:1AD STVL+0.5AD ST chuẩn | ST đánh thường cường hóa:1AD STVL+0.1~0.4AD ST chuẩn (mỗi 5/9/13 cấp tăng 0.1AD). |
- Florentino
| Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
| Chỉ số cơ bản | Máu tăng:272 Miễn thương với mục tiêu khác khi tung chiêu 3:50% |
Máu tăng:300 Miễn thương với mục tiêu khác khi tung chiêu 3:60% |
- Sinestrea
| Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
|
Máu quỷ |
Giảm hồi máu 5% | Giảm hồi máu 4% |
|
Thay máu |
Tăng thời gian hồi chiêu: 60/45/30 | Tăng thời gian hồi chiêu: 70/60/50 giây |
- Enzo
| Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
|
Câu hồn |
Khoảng cách cần thiết để đối thủ thoát khỏi chiêu 2: 14 mét ST chiêu 300 + 40 / lv + 1,4 AD cộng thêm |
Khoảng cách cần thiết để đối thủ thoát khỏi chiêu 2: 13 mét ST chiêu: 300 + 60 / lv + 1,4 AD cộng thêm |
|
Hành quyết |
ST chiêu: 350 + 175 / lv + 2.0 AD cộng thêm |
ST chiêu: 400 + 200 / lv + 2.0 AD cộng thêm |
- Eland'orr
| Chiêu thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
|
Tinh linh ấn |
Nội tại: Dấu ấn sau khi nổ sẽ không cộng thành dấu ấn mới, bùng nổ sẽ không chí mạng và chuyển thành ST lên mục tiêu đơn. ST dấu ấn: 200+10/Lv.+0.5 công vật lý |
|
|
Phi điệp |
Thời gian dùng chiêu xong: 3s | Thời gian dùng chiêu xong: 4s |
|
Phá kén |
Thời gian làm choáng: 1s | Thời gian làm choáng: 0.75s. |
VII. Chỉnh sửa trang bị và phù hiệu
1. Chỉnh sửa trang bị
| Trang bị | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
|
Thuẫn nham thạch |
Thuộc tính: +150 giáp + 150 giáp phép + 1000 máu tối đa Nội tại Tích tụ: |
Thuộc tính: + 180 giáp + 180 giáp phép + 1200 máu tối đa Nội tại Tích tụ: Sau khi kích hoạt khiến bản thân giảm 70% sát thương gây ra, bản thân sẽ nhận được lá chắn bằng (10% máu tối đa + 50% máu đã mất) trong 3 giây. 60 giây hồi chiêu - Kích hoạt duy nhất |
|
Phù chú trường sinh |
Thuộc tính: + 1800máu tối đa + hồi máu 50 mỗi 5s Công thức ghép: Dây chuyền hồng ngọc + Bùa sức mạnh + Giáp chân |
Thuộc tính: +2000 máu tối đa +100 giáp Công thức ghép: + Giáp chân + Giáp nhẹ + Dây chuyền hồng ngọc. Nội tại: Thoát khỏi giao tranh mỗi giây hồi 4% máu tối đa |
|
Cung tà ma |
Giá: 2300 Thuộc tính: +90 công vật lý +15% tỷ lệ chí mạng +10% hút máu |
Giá: 2550 Thuộc tính: +100 công vật lý +15% tỷ lệ chí mạng +15% hút máu |
|
Sách truy hồn |
Công thức ghép: Mặt nạ ma quái + Sớ ma thuật + Nhẫn hồng ngọc Thuộc tính:+220 công phép +500 máu tối đa +75 xuyên giáp phép |
Công thức ghép: Vòng đức hạnh + Sách phép + Nhẫn hồng ngọc Thuộc tính: +220 công phép +300 máu tối đa +10% Giảm hồi chiêu + Hồi 20 năng lượng 5 giây |
|
Đao truy hồn |
Công thức ghép: Chùy máu + Kiếm dài Thuộc tính:+100 công vật lý +10% hút máu |
Công thức ghép: Găng bạch kim + Kiếm dài Thuộc tính: +100 công vật lý +150 giáp +10% giảm hồi chiêu. |
|
Gươm Uriel |
Công thức ghép: Nhẫn hồng ngọc + Kiếm dài Thuộc tính: +100 công vật lý +600 máu tối đa Nội tại: Khi Máu của tướng còn dưới 40%, Phong Ấn Uriel giúp tăng 200 giáp phép, kèm theo một lớp lá chắn trong 5 giây giúp chặn (500 + cấp tướng * 100) sát thương phép; 75 giây hồi chiêu |
Công thức ghép: Chùy cổ + đoản kiếm + Găng giác đấu Thuộc tính: +60 công vật lý +25% tốc đánh +180 giáp phép Nội tại: Khi Máu của tướng còn dưới 40%, Phong Ấn Uriel giúp nhận một lớp lá chắn giúp chặn (500 + cấp tướng * 100) sát thương phép và 25% kháng hiệu ứng cùng 30% tốc chạy trong 5 giây; 75 giây hồi chiêu Nội tại duy nhất: Đánh thường tăng 10% tốc chạy |
|
Thánh kiếm |
Thuộc tính: +100 công vật lý +25% Tỷ lệ chí mạng + 50% ST chí mạng | Thuộc tính: +100 công vật lý +25% Tỷ lệ chí mạng + 40% ST chí mạng |
|
Băng nhẫn Skadi |
|
Thuộc tính: +140 Công phép +150 Giáp + 10% Giảm hồi chiêu. Công thức ghép: Mặt nạ ma quái + Sách phép + Găng bạch kim |
2. Chỉnh sửa phù hiệu

Thợ săn
Mỗi tầng thêm 8 CVL và 12 Công phép

Uy áp
Hồi chiêu từ 30s thành 25s

Cường công
Thêm 10~38 CVL và 15~57 Công phép

Cố thủ
Tăng 12.5% Kháng hiệu ứng.

Thần quang
ST 88+8*/lv+0.3 công phép, hồi chiêu 12s

Ma chú
ST ban đầu 50+5* mỗi cấp tướng+0.25 AD + 0.2AP → ST ban đầu 40 + 4* mỗi cấp tướng + 0.25 AD +0.15AP
ST lần sau 100+10*cấp tướng+0.5AD+0.4AP → ST ban đầu 80+8* mỗi cấp tướng+0.5AD+0.3AP

Cả lợi và hại
Lợi ích từ lính & quái rừng ban đầu từ 50% thành 40%.
VIII. Sửa BUG
Sau khi ấn kỹ năng chủ động Cung tà ma, tự động chọn mục tiêu thao tác tấn công (không làm mới đánh thường)
Sau khi xài Phượng hoàng lệ hoặc Ngọc đại pháp sư mà thăng cấp thì hồi phục bất đồng. Hiện tại đã hồi phục như nhau.
Phép bổ trợ tăng tốc và Gầm thét, giờ khi sử dụng sẽ có thanh đếm ngược
Phù hiệu Uy áp, bây giờ sẽ có hình ảnh cộng dồn.
Florentino: Sửa Allain, Errol sau khi tung chiêu cuối, dẫn đến đóa hoa biến mất, sửa chiêu 2 khiến màn hình rung rung
Florentino: Sửa đánh vào mục tiêu khác nhau sẽ khiến giới hạn hoa vượt quá 3.
Thorne: Chữa trị nhét vào đạn màu xanh sẽ đổi mới hồi chiêu đánh thường
Azzenka: Sửa thời gian làm chậm thực tế là 1s.
Capheny: Sửa bug dùng đại bác khiến chiêu 2 thoát khỏi trạng thái đại bác.
Richter: Sửa bug đường sông chiêu 2 hiển thị ST sai.
Aleister: Chiêu 3 trở thành cấp ưu tiên khống chế cao nhất (giống như Arum)
Mganga: Sửa chiêu 1 cộng dồn 2 tầng
Ishar: Sửa bug Tí Nị thi thoảng đứng yên ngây ngô bug.
Ishar: Sửa bug khi Ishar chết, Tí Nị ngẩn ra khi kẻ địch hạ Ishar bị chết. Hiện tại Tí Nị sẽ đánh tiếp các kẻ địch xung quanh (ưu tiên tướng).
Y’Beneth: Tối ưu hiệu ứng pháp trận Hạt giống sinh mệnh khiến chân thực hơn.
The Flash: Sửa bug Flash nội tại đánh thường quá nhỏ ngẫu nhiên mất đi.
Joker: Sửa bug định vị chiêu 1 ngắn hơn so với thực tế
Wonder Woman : Sửa định vị chiêu 3 (phần sau lưng) ngắn hơn so với thực tế.
Bắt đầu từ bản cập nhập này (SSM 22), tính năng VIP sẽ được kết hợp vào SSM. Từ bản cập nhật này, tính năng VIP sẽ không còn mua được trong game nữa.
Với người chơi chưa mở tài khoản VIP, từ SSM mùa 22 người chơi sẽ được sử dụng1 tướng và 1 trang phục miễn phí mỗi tháng cho mỗi mùa SSM liên tiếp đã có, tối đa 5 mùa. Khi đã mở 5 sổ liền nhau thì quyền lợi sẽ ngang tài khoản VIP.
Với những người không mua sổ sứ mệnh mùa 22 và có tài khoản VIP, người chơi sẽ được nhận lại số quân huy được tính như sau: 3,3 quân huy x (ngày cuối cùng sở hữu tài khoản VIP - "ngày 30/9" - 31 ngày).
Với những người có sổ sứ mệnh mùa 22 và có tài khoản VIP, người chớ sẽ được nhận lại số quân huy được tính như sau: 3,3 quân huy x (ngày cuối cùng sở hữu tài khoản VIP - "ngày 30/9")
Lưu ý: Người sử hữu tài khoản VIP cần phải liên hệ với bộ phận chăm sóc khách hàng trước ngày 31/10 để được nhận lại quân huy. Mỗi người chỉ được nhận lại duy nhất 1 lần!
Tin tức khác
-
-
-
-
TỔNG KẾT VÒNG THĂNG HẠNG ĐẤU TRƯỜNG DANH VỌNG MÙA XUÂN 2024
03/06/2024
TỔNG KẾT VÒNG THĂNG HẠNG ĐẤU TRƯỜNG DANH VỌNG MÙA XUÂN 2024
-
LỊCH TRÌNH, THỂ THỨC & GIẢI THƯỞNG VÒNG THĂNG HẠNG - ĐTDV MÙA XUÂN 2024
29/05/2024
LỊCH TRÌNH, THỂ THỨC & GIẢI THƯỞNG VÒNG THĂNG HẠNG - ĐTDV MÙA XUÂN 2024


















