CHI TIẾT BẢN CẬP NHẬT CHUNG KẾT THẾ GIỚI
Viết bởi MinhBi
Xin chào các Kiện Tướng!
"Chung Kết Thế Giới" là phiên bản được cập bến Liên Quân với nhiều thay đổi để có thể hòa mình vào không khí hào hứng của thể thao đặc biệt là bộ môn bóng đá được nhiều Kiện Tướng yêu thích. Với rất nhiều chỉnh sửa về trang bị, sức mạnh tướng thì phiên bản này cũng có sự ra mắt của chế độ chơi hoàn toàn mới: Liên Quân Bóng Đá. Điều đó hứa hẹn sẽ tạo ra những trận chiến thú vị nhất cho các Kiện Tướng và đồng đội. Hãy cùng đi vào chi tiết bản cập nhật phiên bản Chung Kết Thế Giới ngay thôi!
Cập nhập phiên bản Chung Kết Thế Giới
Chỉnh sửa, cân bằng sức mạnh tướng
Qua mỗi phiên bản, Hội Đồng Liên Quân luôn có những thay đổi để có thể kịp thời giúp Đấu Trường trở nên cân bằng hơn bao giờ hết. Hãy cùng đến những chỉnh sửa, cân bằng sức mạnh tướng!
- KRIXI
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Bướm Ảo |
Năng lượng:60/70/80/90/100/110 Thời gian hồi chiêu:7.5/7/6.5/6/5.5/5 Krixi tung ra một ảnh ảo bươm bướm gây 350/420/490/560/630/700(+1.0 công phép) sát thương phép. Mỗi đơn vị trúng đích sẽ giảm 20% sát thương lên các đơn vị sau đó, tối đa giảm 40%. |
Năng lượng:65/70/75/80/85/90 Thời gian hồi chiêu:6/5.8/5.6/5.4/5.2/5 Krixi tung ra một ảnh ảo bươm bướm gây 450/550/650/750/850/950(+0.8 công phép) sát thương phép. Mỗi đơn vị trúng đích sẽ giảm 20% sát thương lên các đơn vị sau đó, tối đa giảm 40%
|
Bão Lá |
Phạm vi chiêu thức:6.5 m | Phạm vi chiêu thức:7 m |
- NATALYA
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Ác Quỷ Tụ Hội |
Natalya triệu hồi 5 bóng ma tấn công nơi chỉ định, mỗi bóng ma gây sát thương phép. Mục tiêu trúng nhiều bóng ma sẽ phải chịu thêm tối đa 30% sát thương. Các bóng ma trúng tướng địch sẽ biến mất ngay sau đó. |
Natalya triệu hồi 5 bóng ma tấn công nơi chỉ định, mỗi bóng ma gây sát thương phép. Mục tiêu trúng nhiều bóng ma sẽ phải chịu thêm tối đa 30% sát thương. Các bóng ma trúng tướng địch sẽ biến mất ngay sau đó, và hồi cho Natalya 10 năng lượng cùng 0.6 giây hồi chiêu
|
Tia Sáng tử Vong |
Natalya tập trung năng lượng phóng ra một luồng năng lượng chết chóc gây sát thương phép mỗi 0.25 giây, đồng thời nhận được một lớp lá chắn giúp miễn dịch trạng thái khống chế, và chặn 500/650/800(+0.3 công phép) sát thương. (Ấn 1 lần nữa sau khi tung chiêu 1 giây để hủy chiêu) | Natalya tập trung năng lượng phóng ra một luồng năng lượng chết chóc gây sát thương phép mỗi 0.25 giây, đồng thời nhận được một lớp lá chắn giúp miễn dịch trạng thái khống chế, và chặn 500/750/1000(+0.75 Công phép) sát thương. (Ấn 1 lần nữa sau khi tung chiêu 1 giây để hủy chiêu) |
- ALEISTER
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Ma Thuật Đen |
Aleister nguyền rủa một mục tiêu với mỗi kỹ năng hoặc đòn đánh thứ 3. Mỗi lần cộng dồn thứ 3 sẽ kích hoạt một vụ nổ gây 130( mỗi khi tăng 1 cấp+10điểm)(+0.4Công phép) sát thương chuẩn. Thời gian duy trì dấu ấn:7 giây Khoảng cách giữa các lần kích hoạt dấu ấn:5 giây |
Aleister nguyền rủa một mục tiêu với mỗi kỹ năng. Mỗi lần cộng dồn thứ 3 sẽ kích hoạt một vụ nổ gây 55( mỗi khi tăng 1 cấp+5điểm)(+0.3 Công phép) sát thương chuẩn Thời gian duy trì dấu ấn: 5 giây Khoảng cách giữa các lần kích hoạt dấu ấn: 0 giây |
Vách Ngăn Ma Thuật |
Thời gian hồi chiêu:13/12.2/11.4/10.6/9.8/9 | Thời gian hồi chiêu:12/11.4/10.8/10.2/9.6/9 |
Ma Trận Thống Khổ |
Thời gian hồi chiêu:9 giây Aleister triệu hồi một ma trận liên tục gây sát thương lên kẻ thù, mỗi lượt gây 115/130/145/160/175/190(+0.38 Công phép) sát thương phép. Khi dùng chiêu và kết thúc chiêu tạo một điểm ma thuật đen |
Thời gian hồi chiêu 8 giây Aleister triệu hồi một ma trận liên tục gây sát thương lên kẻ thù, mỗi lượt gây 125/140/155/170/185/200(+0.3 Công phép) sát thương phép. Mỗi lần gây sát thương tạo một điểm ma thuật đen |
Ngục Tù Vĩnh Hằng |
Thời gian hồi chiêu:30/25/20 Aleister bẫy kẻ địch trong nhà tù ma thuật, gây 100/125/150(+0.36 Công phép) sát thương phép mỗi lượt 2.5 giây. Khi dùng chiêu và kết thúc chiêu tạo một điểm ma thuật đen |
Thời gian hồi chiêu 35/30/25 Aleister bẫy kẻ địch trong nhà tù ma thuật, gây 100/125/150(+0.25 Công phép) sát thương phép mỗi lượt 2.5 giây. Mỗi lần gây sát thương tạo một điểm ma thuật đen |
- VEERA
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Dơi Địa Ngục |
Thời gian hồi chiêu 8.5/8.2/7.9/7.6/7.3/7 Veera ném ra một con Dơi Địa Ngục gây ra 520/585/650/715/780/845(+1.22 công phép) sát thương phép |
Thời gian hồi chiêu 8/7.7/7.4/7.1/6.8/6.5 Veera ném ra một con Dơi Địa Ngục gây ra 575/625/675/725/775/825(+1.15công phép) sát thương phép |
- ZUKA
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Võ Hồn |
Mỗi 20 giây khi gây sát thương lên tướng địch giúp kích hoạt nội lực Zuka, khiến công vật lý được cường hóa 14/15.5/17/18.5/20% ( tăng trưởng khi ở các cấp 1/4/7/10/13) khi tung đòn đánh kế trong vòng 8 giây |
Mỗi 15 giây khi gây sát thương lên tướng địch giúp kích hoạt nội lực Zuka, khiến công vật lý được cường hóa 25/30/35/40% (tăng trưởng khi ở các cấp 1/5/9/13) khi tung đòn đánh kế trong vòng 4 giây |
Loạn đả bổng |
Zuka lướt tới trước vung gậy phỉ thúy tấn công kẻ địch, gây 120/145/170/195/220/245 +(0.85 công vật lý) sát thương vật lý lên những nạn nhân lân cận. Chiêu thức này có thể tái sử dụng trong vòng 5 giây kế, đồng thời mỗi lần tung chiêu cường hóa đòn đánh thường kế tiếp của Zuka giúp gây thêm 85 sát thương vật lý và gia tăng tầm đánh. | Zuka lướt tới trước vung gậy phỉ thúy tấn công kẻ địch, gây 135/160/185/210/235/260 (+0.9 công vật lý) sát thương vật lý lên những nạn nhân lân cận. Chiêu thức này có thể tái sử dụng trong vòng 5 giây kế, đồng thời mỗi lần tung chiêu cường hóa đòn đánh thường kế tiếp của Zuka giúp gây thêm 85 sát thương vật lý và gia tăng tầm đánh. |
Trầm Trọng Lực |
Zuka phóng vút lên không rồi nện xuống mặt đất, gây 400/550/700(+1.0 Công Vật Lý) sát thương vật lý lên các nạn nhân trong vùng ảnh hưởng, đồng thời làm choáng trúng trong 0.75 giây. Đòn đánh thường kế tiếp của Zuka được cường hóa, gây thêm sát thương vật lý lên những kẻ địch lân cận. | Zuka phóng vút lên không rồi nện xuống mặt đất, gây 500/650/800 (+1.0 Công vật lý) sát thương vật lý lên các nạn nhân trong vùng ảnh hưởng, đồng thời làm choáng trúng trong 0.75 giây. Đòn đánh thường kế tiếp của Zuka được cường hóa, gây thêm sát thương vật lý lên những kẻ địch lân cận. |
- GILDUR
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau Khi thay đổi |
Vụ Nổ Vàng |
Thời gian hồi chiêu:10/9.4/8.8/8.2/7.6/7 Năng lượng:70/80/90/100/110/120 Gildur ném vàng gây choáng và gây 300/350/400/450/500/550 (+1.5 công phép) sát thương phép lên tất cả kẻ địch trong tầm chiêu |
Thời gian hồi chiêu: 9/8.6/8.2/7.8/7.4/7 Năng lượng:75/80/85/90/95/100 Gildur ném vàng gây choáng và gây 400/500/600/700/800/900(+1.2 công phép) sát thương phép lên tất cả kẻ địch trong tầm chiêu |
- CHAUGNAR
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau Khi thay đổi |
Vực Hỗn Loạn |
Chaugnar gọi ra một luồng năng lượng hỗn độn giúp hóa giải mọi hiệu ứng khống chế trên đồng minh, đồng thời giúp cường hóa kháng hiệu ứng, miễn thương, và tăng tốc chạy trong 0.5 giây, riêng bản thân kéo dài 3 giây. Đồng thời giảm thời gian hồi chiêu của Nước xoáy còn 1 giây, kéo dài 6 giây và sử dụng không tốn năng lượng. |
Chaugnar gọi ra một luồng năng lượng hỗn độn giúp hóa giải mọi hiệu ứng khống chế trên đồng minh, đồng thời giúp cường hóa kháng hiệu ứng, miễn thương, và tăng tốc chạy trong 1 giây, riêng bản thân kéo dài 3 giây. Đồng thời giảm thời gian hồi chiêu của Nước xoáy còn 1 giây, kéo dài 6 giây và sử dụng không tốn năng lượng. |
- AIRI
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau Khi thay đổi |
Phi Tiêu |
Airi rút kiếm chém thẳng về phía trước với tốc độ cực nhanh tạo ra một luồng kiếm khí gây 180/260/340/420/500/580 (+1.0 Công Vật Lý) sát thương vật lý đồng thời làm choáng các nạn nhân trúng đòn trong thoáng chốc |
Airi rút kiếm chém thẳng về phía trước với tốc độ cực nhanh tạo ra một luồng kiếm khí gây 200/275/350/425/500/575(+1.1 Công vật lý) sát thương vật lý đồng thời làm choáng các nạn nhân trúng đòn trong thoáng chốc |
- FENNIK
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Nẹt Điện |
Fennik lướt đi cực nhanh tạo ra một vệt điện tích gây sát thương vật lý và hiệu ứng làm chậm. Những kẻ địch đứng trên vệt điện tích sẽ phải chịu sát thương vật lý mỗi 0.25 giây |
Fennik lướt đi cực nhanh và không thể bị chọn làm mục tiêu đồng thời tạo ra một vệt điện tích gây sát thương vật lý và hiệu ứng làm chậm. Những kẻ địch đứng trên vệt điện tích sẽ phải chịu sát thương vật lý mỗi 0.25 giây |
Kíp nổ |
Tầm thi triển 8m | Tầm thi triển 7.5m |
- YORN
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Tên Nổ |
Yorn bắn một mũi tên nổ đến vùng chỉ định gây sát thương vật lý đồng thời khiến nạn nhân bị trói chân trong 1 giây. Ngoài ra đòn đánh thường tiếp theo sẽ kích hoạt nội tại Vô tận tên. |
Yorn bắn một mũi tên nổ đến vùng chỉ định gây sát thương vật lý đồng thời khiến nạn nhân bị choáng trong 0.75 giây. Ngoài ra đòn đánh thường tiếp theo sẽ kích hoạt nội tại Vô tận tên. |
- SLIMZ
Tầm bắn cơ bản:7 m -> 7.5 m
- JOKER
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Bom Cười |
Không thể bị chọn làm mục tiêu trong 0.7s |
Miễn nhiễm khống chế trong 0.7s |
- LINDIS
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Nguyệt Quang |
Lindis triệu hồi mặt trăng giúp soi sáng xung quanh và phát hiện kẻ địch trong 5 giây, tối đa dự trữ 2 điểm cộng dồn Nội tại: Đòn đánh thứ 3 trúng cùng mục tiêu sẽ gây thêm 90/180/270/360/450/540 (+45% ST vật lý cộng thêm) sát thương vật lý |
Lindis triệu hồi mặt trăng giúp soi sáng xung quanh và phát hiện kẻ địch trong 5 giây, tối đa dự trữ 2 điểm cộng dồn Nội tại: Đòn đánh thứ 3 trúng cùng mục tiêu sẽ gây thêm 100/180/260/340/420/500 (+40% ST vật lý cộng thêm) sát thương vật lý |
- OMEN
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Sát Niệm |
Khao khát muốn tiêu diệt tất cả bao phủ lấy Omen, giúp hắn tăng 50% miễn thương và 25/28/31/34/37/40% tốc chạy trong 2 giây. Suốt thời gian này các đòn đánh thường lên omen sẽ bị bắn ngược về chính chủ, gây sát thương vật lý và làm chậm 50% tốc chạy của nạn nhân ( kèm hiệu ứng đánh thường cường hóa từ Omen ). Các đòn đánh từ kẻ địch chỉ bị bắn ngược mỗi lần. |
Khao khát muốn tiêu diệt tất cả bao phủ lấy Omen, giúp hắn tăng 50% miễn thương và 30% tốc chạy trong 2 giây. Suốt thời gian này các đòn đánh thường lên omen sẽ bị bắn ngược về chính chủ, gây sát thương vật lý và làm chậm 30% tốc chạy của nạn nhân ( kèm hiệu ứng đánh thường cường hóa từ Omen ). Các đòn đánh từ kẻ địch chỉ bị bắn ngược mỗi lần. |
Sát Vực |
Khoảng cách xông lên:5m5 | Khoảng cách xông lên:5m |
- WONDER WOMAN
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Giáp tay Thần Kỳ |
Miễn thương trong thời gian dùng chiêu cuối:80% Thời gian choáng của chiêu cuối:1 giây |
Miễn thương trong thời gian dùng chiêu cuối: 50% Thời gian choáng của chiêu cuối: 0.75 giây |
- ZEPHYS
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Không Kích |
Tầm tấn công của chiêu cuối:7 m |
Tầm tấn công của chiêu cuối:6.5 m |
- MAX
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Tay Bán Dẫn |
Max vươn đôi tay máy xoay tròn tấn công kẻ địch lân cận, gây sát thương vật lý. Mỗi nạn nhân trúng chiêu giúp Max nhận 10% tốc chạy, tối đa đạt 50% trong 4 giây |
Max vươn đôi tay máy xoay tròn tấn công kẻ địch lân cận, gây sát thương vật lý. Mỗi nạn nhân trúng chiêu giúp Max nhận 6% tốc chạy, tối đa đạt 30% trong 4 giây |
- RYOMA
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Nhất Kích Tất Sát |
Khoảng cách đâm 6m |
Khoảng cách đâm 5m |
- XENIEL
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Sứ Mệnh Cứu Thế |
Thời gian hồi chiêu:70/60/50 Xeniel chọn một tướng đồng minh rồi phòng lên trời bay đến mục tiêu. Sau 2.2 giây Xeniel giáng trần, gây 300/450/600 (+0.8 Công phép) sát thương phép, đồng thời giúp đồng mình được chọn hồi 15% máu tối đa, và bản thân tăng 40% tốc chạy trong 3 giây, đặc biệt cả hai được tăng 40% miễn thương trong 3 giây. |
Thời gian hồi chiêu:70/65/60 Xeniel chọn một tướng đồng minh rồi phòng lên trời bay đến mục tiêu. Sau 2.2 giây Xeniel giáng trần, gây 300/450/600 (+0.8 Công phép) sát thương phép, đồng thời giúp đồng mình được chọn hồi 15% máu tối đa, và bản thân tăng 40% tốc chạy trong 3 giây, đặc biệt cả hai được tăng 40% miễn thương trong 2.2 giây. |
- SKUD
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Găng Cuồng Bạo |
Skud dồn sức mạnh vào găng tay khiến bản thân được tăng 20% tốc đánh, 10% tốc chạy trong 5 giây. Cú đấm kế tiếp trong thời gian hiệu lực sẽ gây thêm 120/180/240/300/360/420(+0.5 Công vật lý) sát thương vật lý, kèm hiệu ứng làm chậm tốc chạy. Sau khi dùng găng cuồng bạo, sát thương nhiều nhất có thể tăng:60% |
Skud dồn sức mạnh vào găng tay khiến bản thân được tăng 20% tốc đánh, 10% tốc chạy trong 5 giây. Cú đấm kế tiếp trong thời gian hiệu lực sẽ gây thêm 120/160/200/240/280/320 (+0.4 công vật lý) sát thương vật lý, kèm hiệu ứng làm chậm tốc chạy. Sau khi dùng găng cuồng bạo, sát thương nhiều nhất có thể tăng:100% |
Găng Hung Thần |
Skud niệm chú trong thoáng chốc rồi huơ găng hất văng tất cả kẻ địch lân cận, gây 370/470/570 +(1.4 công vật lý) sát thương vật lý. Ngoài ra chiêu còn gây thêm 15% máu hiện tại của nạn nhân thành sát thương vật lý, đồng thời khhiến Găng cuồng bạo được lập tức làm mới. Thời gian choáng:1.5 giây |
Skud niệm chú trong thoáng chốc rồi huơ găng hất văng tất cả kẻ địch lân cận, gây 370/470/570 +(1.2 công vật lý) sát thương vật lý. Ngoài ra chiêu còn gây thêm 15% máu hiện tại của nạn nhân thành sát thương vật lý, đồng thời khhiến Găng cuồng bạo được lập tức làm mới. Thời gian choáng:1 giây |
- TEEMEE
Máu cơ bản:3443 -> 3201
- VALHEIN
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Ám Khí |
Phi tiêu đỏ gây sát thương:(+1.4 Công vật lý)(+0.65 Công phép) Sát thương phép Phi tiêu vàng, xanh gây sát thương:(+1.0Công vật lý)(+0.55 Công phép) Sát thương phép |
Phi tiêu đỏ gây sát thương:100 (mỗi khi tăng 1 cấp+12)(+1.0 Công vật lý)(+0.65 Công phép) Sát thương phép Phi tiêu vàng gây sát thương: 100(mỗi khi tăng 1 cấp+12)(+0.6 Công vật lý)(+0.55 Công phép) Sát thương phép Phi tiêu xanh giảm hồi chiêu 1 giây của toàn bộ chiêu thức Tỷ lệ phi tiêu đỏ : xanh : vàng được chỉnh thành 4 : 2 : 4 |
Chuyến Săn Mạo Hiểm |
Valhein ném một phi tiêu đặc biệt vào kẻ thù trong phạm vi, gây 190/215/240/265/280/305 (+0.91 Công vật lý)(+0.8 Công phép) sát thương phép, đồng thời giúp tăng một điểm hiệu ứng "Thợ săn". | Valhein ném một phi tiêu đặc biệt vào kẻ thù trong phạm vi, gây 300/330/360/390/420/450(+0.8 Công vật lý)(+0.8 Công phép) sát thương phép, đồng thời giúp tăng một điểm hiệu ứng "Thợ săn". |
Chỉ số tướng | Công vật lý cơ bản:169 | Công vật lý cơ bản:178 |
- ARDUIN
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Hồn Huyết |
Khi máu của Arduin còn thấp hơn 50% máu, hắn sẽ tiến vào trạng thái Hồn huyết trong 8 giây. Suốt thời gian này, Arduin được hồi lại 2% máu tối đa mỗi khi đòn đánh thường hoặc chiêu thức của hắn gây sát thương lên kẻ địch. Nội tại này có thời gian hồi 60 giây. |
Khi máu của Arduin còn thấp hơn 50% máu, hắn sẽ tiến vào trạng thái Hồn huyết trong 8 giây. Suốt thời gian này, Arduin được hồi lại 4% máu tối đa mỗi khi đòn đánh thường hoặc chiêu thức của hắn gây sát thương lên kẻ địch. Chỉ kích hoạt trong chiến đấu. Nội tại này có thời gian hồi 60 giây. |
- BUTTERFLY
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Sát Thủ |
Hạ hoặc phụ sẽ làm mới toàn bộ thời gian hồi chiêu, đồng thời giúp nhận lại 12% Máu đã mất. |
Hạ hoặc phụ sẽ làm mới toàn bộ thời gian hồi chiêu. |
Quét kiếm |
Butterfly ném những chiếc dao găm bay vào các kẻ thù gần đó, gây 200/250/300/350/400/450 (+0.65 công vật lý)sát thương vật lý và làm chậm 50% tốc chạy của trong 2 giây | Butterfly ném những chiếc dao găm bay vào các kẻ thù gần đó, gây 200/240/280/320/360/400 (+0.65 công vật lý) sát thương vật lý và tăng tốc cho bản thân 50%, xóa làm chậm và miễn nhiễm làm chậm trong 1 giây. |
Phi Kiếm |
Butterfly phóng kiếm chớp nhoáng gây 390/440/490/540/590/640 (+1.25 công vật lý) sát thương vật lý lên những nạn nhân trúng đòn theo đường thẳng. Đồng thời Butterfly được tăng 50% tốc đánh trong 3 giây. | Butterfly phóng kiếm chớp nhoáng gây 350/400/450/500/550/600(+1.25 công vật lý) sát thương vật lý lên những nạn nhân trúng đòn theo đường thẳng. Đồng thời Butterfly được tăng 50% tốc đánh trong 3 giây. |
Ám Sát |
Butterfly xuất hiện phía sau kẻ địch có lượng máu thấp nhất (ưu tiên tướng) và ám sát nạn nhân, gây 525/775/1025 (+1.6 công vật lý) sát thương vật lý. Đồng thời Butterfly được tăng 60% miễn thương và 50% tốc chạy trong 1 giây. | Butterfly xuất hiện phía sau kẻ địch có lượng máu thấp nhất (ưu tiên tướng) và ám sát nạn nhân, gây 525/775/1025 (+1.6 công vật lý) sát thương vật lý. Đồng thời Butterfly được tăng 50% miễn thương trong 3 giây giảm dần về 0, và mục tiêu sẽ bị đánh dấu trong 3 giây. Trong khoảng thời gian này Tốc chạy của kẻ địch bị giảm 30%. Khi kết thúc đánh dấu hoặc mục tiêu đã chết, 20% sát thương mà mục tiêu đã chịu sẽ chuyển thành trị liệu cho bản thân |
- TEL'ANNAS
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Sao Trời |
Tăng 10% công vật lý khi có tướng đồng minh xung quanh. |
Tăng 8% công vật lý khi có tướng đồng minh xung quanh. |
Ưng Nhãn |
Thời gian hồi chiêu: 10 giây Nội tại: Các đòn đánh thường được cường hóa bởi tinh thần lực, khiến nạn nhân trúng đòn bị giảm 6% tốc chạy, cộng dồn tối đa 5 lần. Kích hoạt: Tăng mạnh tầm đánh, và 20/23/26/29/32/35% tốc đánh. Các đòn đánh thường được cường hóa bởi sức mạnh bóng tối, gây thêm 35/55/75/95/115/135 (+0.3 Công vật lý) sát thương phép. Đặc biệt các đòn đánh trong thời gian hiệu lực sẽ làm chậm mạnh hơn |
Thời gian hồi chiêu: 8 giây Nội tại: Các đòn đánh thường được cường hóa bởi tinh thần lực, khiến nạn nhân trúng đòn bị giảm 6% tốc chạy, cộng dồn tối đa 5 lần. Kích hoạt: Tăng mạnh tầm đánh, và 30/32/34/36/38/40% tốc đánh. Các đòn đánh thường được cường hóa bởi sức mạnh bóng tối, gây thêm 100/120/140/160/180/200 (+0.1 Công vật lý) sát thương phép. Đặc biệt các đòn đánh trong thời gian hiệu lực sẽ làm chậm mạnh hơn |
Ám Tiễn |
Tel’Annas bắn một lúc 3 mũi tên gây sát thương vật lý lên tất cả kẻ địch trúng chiêu, đồng thời giảm (30/34/38/42/46/50)% tốc chạy của chúng trong 2 giây. Mũi tên gây 20% sát thương giảm dần theo mỗi kẻ địch trúng chiêu, tối đa giảm 40% sát thương. | Tel’Annas bắn một lúc 3 mũi tên gây sát thương vật lý lên tất cả kẻ địch trúng chiêu, đồng thời giảm 40% tốc chạy của chúng trong 2 giây. Mũi tên gây 20% sát thương giảm dần theo mỗi kẻ địch trúng chiêu, tối đa giảm 40% sát thương. |
Hỗn Mang Tiễn |
Sau thoáng chốc niệm chú, Tel’Annas kết hợp sức mạnh của sao trời và bóng tối để bắn ra một mũi tên hỗn mang, gây 300/400/500(+1.0 Công vật lý)~ 600/800/1000(+1.4 Công vật lý) sát thương vật lý. Địch cách càng xa thì càng phải chịu nhiều sát thương. Những nạn nhân trên đường bay của mũi tên bị đẩy lùi và choáng trong 1 giây. Tel’Annas được tăng 20% tốc chạy trong 2 giây sau đó. | Sau thoáng chốc niệm chú, Tel’Annas kết hợp sức mạnh của sao trời và bóng tối để bắn ra một mũi tên hỗn mang, gây 200/300/400(+0.6 Công vật lý)~ 400/600/800(+1.0 Công vật lý) sát thương vật lý. Những nạn nhân trên đường bay của mũi tên bị đẩy lùi và choáng trong (0.75~1.75) giây. Địch cách càng xa thì càng phải chịu nhiều sát thương và choáng. Tel’Annas được tăng 30% tốc chạy trong 2 giây sau đó. |
Chỉ số tướng |
Tốc đánh theo cấp:4% Công vật lý cơ bản:157 |
Công vật lý cơ bản:163 |
- TULEN
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Lôi Quang |
Tulen bắn ra 3 tia sét về phía trước. Mỗi tia trúng đích gây 500/560/620/680/740/800(+0.75 Công phép) Sát thương phép. Mục tiêu trúng nhiều tia sẽ chỉ phải chịu 30% sát thương từ các tia khác. Mỗi tia chỉ có thể gây 1 điểm hiệu ứng Lôi điện |
Tulen bắn ra 3 tia sét về phía trước. Mỗi tia trúng đích gây 450/510/570/630/690/750(+0.78 Công Phép) sát thương phép. Mục tiêu trúng nhiều tia sẽ chỉ phải chịu 30% sát thương từ các tia khác. Mỗi tia chỉ có thể gây 1 điểm hiệu ứng Lôi điện |
Chỉ số tướng | Tốc chạy cơ bản:350 | Tốc chạy cơ bản:340 |
- LILIANA
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Hồ Quang Đạn |
Khi tung chiêu ở dạng người, Liliana bắn ra một luồng đạn ma lực, thứ sẽ phát nổ khi trúng đích gây sát thương phép và 1 giây choáng lên những kẻ địch trong phạm vi hiệu lực. |
Khi tung chiêu ở dạng người, Liliana bắn ra một luồng đạn ma lực, thứ sẽ phát nổ khi trúng đích gây sát thương phép và 0.75 giây choáng lên những kẻ địch trong phạm vi hiệu lực. |
Biến Ảnh Hoàn Hình |
Khi tung chiêu trong dạng người, Liliana lướt theo hướng chỉ định và hóa thành hồ ly gây 300/450/600(+0.7 Công phép) sát thương phép lên những kẻ địch trúng chiêu dọc đường, đồng thời làm chậm 50% tốc chạy của nạn nhân trong 2 giây. Suốt thời gian lướt đi Liliana không thể bị chọn làm mục tiêu, đồng thời tăng 120 giáp và giáp phép trong 2.5 giây sau khi biến hình. Sau khi trở lại dạng người Liliana được tăng thêm 80 công phép trong 2.5 giây. Khi tung chiêu trong hồ hình: Liliana lướt theo hướng chỉ định và hóa thành người đồng thời tạo một pháp trận tại điểm khởi đầu và kết thúc khiến các kẻ địch bên trong bị giảm 50% tốc chạy, sau 1 giây pháp trận nổ tung gây 300/450/600(+0.7 Công phép) sát thương phép |
Khi tung chiêu trong dạng người, Liliana lướt theo hướng chỉ định và hóa thành hồ ly 250/375/500(+0.55 Công phép) sát thương phép lên những kẻ địch trúng chiêu dọc đường, đồng thời làm chậm 30% tốc chạy của nạn nhân trong 2 giây. Suốt thời gian lướt đi Liliana không thể bị chọn làm mục tiêu, đồng thời tăng 120 giáp và giáp phép trong 2.5 giây sau khi biến hình. Sau khi trở lại dạng người Liliana được tăng thêm 80 công phép trong 2.5 giây. Khi tung chiêu trong hồ hình: Liliana lướt theo hướng chỉ định và hóa thành người đồng thời tạo một pháp trận tại điểm khởi đầu và kết thúc khiến các kẻ địch bên trong bị giảm 30% tốc chạy, sau 1 giây pháp trận nổ tung 250/375/500(+0.55 Công phép) sát thương phép |
- THE FLASH
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Hành Trình Siêu Tốc |
Thời gian hồi chiêu:10/9.4/8.8/8.2/7.6/7 The Flash lướt đi cực nhanh gây sát thương phép lên những kẻ địch trúng chiêu dọc đường. Khi lướt đi The Flash không bị ngăn chặn. Khi đến đích, The Flash có thể kích hoạt chiêu lần nữa để lướt về điểm khởi đầu, gây sát thương phép lên những kẻ địch trúng chiêu dọc đường. Các nạn nhân trúng cả hai lần sẽ phải chịu thêm 300/330/360/390/420/450(+0.6 Công phép) sát thương phép |
Thời gian hồi chiêu:11/10.4/9.8/9.2/8.6/8 The Flash lướt đi cực nhanh gây sát thương phép lên những kẻ địch trúng chiêu dọc đường. Khi đến đích, The Flash có thể kích hoạt chiêu lần nữa để lướt về điểm khởi đầu, gây sát thương phép lên những kẻ địch trúng chiêu dọc đường. Các nạn nhân trúng cả hai lần sẽ phải chịu thêm 300/360/420/480/540/600(+0.75 Công phép) sát thương phép |
Cú Đấm Chớp Nhoáng |
The Flash tung chuỗi liên hoàn đấm công kích kẻ địch 5 lần trong 0.8 giây, mỗi đợt gây 120/150/180/210/240/270(+0.25 Công phép) sát thương phép, đặc biệt cú đấm cuối có thể gây gấp đôi sát thương, đồng thời giúp bản thân tăng 40% tốc chạy (hiệu ứng giảm dần theo thời gian) trong 2 giây |
The Flash tung chuỗi liên hoàn đấm công kích kẻ địch 5 lần trong 0.8 giây, mỗi đợt gây 135/160/185/210/235/260 (+0.2 công phép) sát thương phép, đặc biệt cú đấm cuối có thể gây gấp đôi sát thương, đồng thời giúp bản thân tăng 40% tốc chạy (hiệu ứng giảm dần theo thời gian) trong 2 giây |
Lốc Chân Không |
The Flash chạy vòng quanh tạo nên một cơn lốc chân không giúp bản thân không bị chọn làm mục tiêu và gây 80/120/160 (+0.15 Công phép) sát thương phép lên những kẻ địch trong phạm vi ảnh hưởng, bù lại tự giảm 40% tốc chạy của bản thân trong 2 giây. Sau 2 giây The Flash dừng lại đột ngột khiến kẻ địch bị hút về tâm bão, gây 400/600/800 (+0.75 Công phép) sát thương phép. |
The Flash chạy vòng quanh tạo nên một cơn lốc chân không giúp bản thân không bị chọn làm mục tiêu và gây 90/130/170(+0.12 Công phép) sát thương phép lên những kẻ địch trong phạm vi ảnh hưởng, bù lại tự giảm 40% tốc chạy của bản thân trong 2 giây. Sau 2 giây The Flash dừng lại đột ngột khiến kẻ địch bị hút về tâm bão, gây 450/675/900(+0.6 Công phép) sát thương phép. |
- PREYTA
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Hơi Độc Hại |
Năng lượng:80/90/100/110/120/130 |
Năng lượng: 80/85/90/95/100/105 |
Bom Hoại Tử |
Preyta tạo ra một vụ nổ dịch bênh đẩy lùi kẻ địch trong vùng ảnh hưởng, gây sát thương phép kèm hiệu ứng làm chậm 50% tốc chạy trong 2 giây. Trong trạng thái Siêu khuẩn, vụ nổ còn gây kèm hiệu ứng làm choáng trong 1 giây. Phạm vi chiêu thức: 8.5m |
Preyta tạo ra một vụ nổ dịch bênh đẩy lùi kẻ địch trong vùng ảnh hưởng, gây sát thương phép kèm hiệu ứng làm chậm 30% tốc chạy trong 2 giây. Trong trạng thái Siêu khuẩn, vụ nổ còn gây kèm hiệu ứng làm choáng trong 1 giây. Phạm vi chiêu thức: 8.m |
- RAZ
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Cú Đấm Chân Không |
Raz vung tay mạnh đến mức sức gió của cú đấm gây 500/590/680/770/860/950(+1.0 Công phép) sát thương phép kèm hiệu ứng làm chậm 60% tốc chạy, và giảm 50/100/150/200/250/300 giáp phép lên kẻ địch đầu tiên trúng phải; chiêu thức tung trúng đích giúp hồi 25 nội năng. |
Raz vung tay mạnh đến mức sức gió của cú đấm gây 500/580/660/740/820/900(+0.93 Công phép) sát thương phép kèm hiệu ứng làm chậm 60% tốc chạy, và giảm 50/100/150/200/250/300 giáp phép lên kẻ địch đầu tiên trúng phải; chiêu thức tung trúng đích giúp hồi 25 nội năng. Sửa một lỗi khiến chiêu thức không được hưởng lợi từ hiệu ứng giảm giáp phép |
- AZZEN'KA
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Bẫy Cát |
Các mục tiêu bị sát thương bởi kỹ năng sẽ bị nguyền rủa tối đa đến 3 lần. Mục tiêu chịu đủ 3 lời nguyền sẽ bị hóa đá, gây 150 (+0.9 công phép) (+10 mỗi cấp) sát thương phép Thời gian duy trì dấu ấn:7 giây Thời gian hồi giữa 2 lần kích hoạt nội tại:5 giây |
Các mục tiêu bị sát thương bởi kỹ năng sẽ bị nguyền rủa tối đa đến 3 lần. Mục tiêu chịu đủ 3 lời nguyền sẽ bị hóa đá, gây 150 (+0.75 công phép) (+10 mỗi cấp) sát thương phép Thời gian duy trì dấu ấn:5 giây Thời gian hồi giữa 2 lần kích hoạt nội tại:2 giây |
Cồn Các Tà Ác |
Thời gian hồi chiêu:8 giây Azzen'Ka triệu hồi những bãi cát dịch chuyển để tấn công kẻ thù, sau 1.1 giây sẽ gây 370/415/460/505/550/595(+1.04 công phép) sát thương phép và hất tung chúng 1.25 giây |
Thời gian hồi chiêu: 9/8.6/8.2/7.8/7.4/7 giây Azzen'Ka triệu hồi những bãi cát dịch chuyển để tấn công kẻ thù, sau 0.6 giây sẽ gây 300/350/400/450/500/550(+0.9 công phép) sát thương phép và hất tung chúng 1 giây. |
- SUPERMAN
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Siêu Phàm |
Superman có hai cơ chế di chuyển : Phi hành và Bộ hành. Anh tích tụ siêu năng và được tăng 2% tốc chạy theo mỗi 100 đơn vị khoảng cách bước đi , rồi chuyển sang phi hành khi tích đủ siêu năng. Superman được tăng 20% tốc chạy khi bay về phía kẻ địch, ngoài ra đòn đánh thường đầu tiên trong trạng thái này sẽ gây thêm 12% máu tối đa của nạn nhân thành sát thương vật lý. Trạng thái phi hành sẽ biến mất khi Superman trúng phải những hiệu ứng khống chế, hoặc giảm tốc khiến tốc chạy của anh còn 375 trở xuống. |
Superman có hai cơ chế di chuyển : Phi hành và Bộ hành. Anh tích tụ siêu năng và được tăng 2% tốc chạy theo mỗi 100 đơn vị khoảng cách bước đi , rồi chuyển sang phi hành khi tích đủ siêu năng. Superman được tăng 20% tốc chạy khi bay về phía kẻ địch, ngoài ra đòn đánh thường đầu tiên trong trạng thái này sẽ gây thêm 10% máu tối đa của nạn nhân thành sát thương vật lý. Trạng thái phi hành sẽ biến mất khi Superman trúng phải những hiệu ứng khống chế, hoặc giảm tốc khiến tốc chạy của anh còn 375 trở xuống. |
Siêu Năng Lực |
Superman thổi hơi cực lạnh gây 250/500/750/1000/1250/1500 (+1.5 Công vật lý) sát thương vật lý lên những kẻ địch trúng chiêu, và làm chậm 50% tốc chạy của chúng trong 1 giây. Nếu tung chiêu trong trạng thái phi hành, anh lướt đến gây 170 (+398) (12% máu tối đa) sát thương vật lý, đồng thời bắn tia laze gây 250 (+1.5 Công vật lý) sát thương vật lý. |
Superman thổi hơi cực lạnh gây 250/500/750/1000/1250/1500 (+1.5 Công vật lý) sát thương vật lý lên những kẻ địch trúng chiêu, và làm chậm 50% tốc chạy của chúng trong 1 giây. Nếu tung chiêu trong trạng thái phi hành, anh lướt đến gây 170 (+398) (10% máu tối đa) sát thương vật lý, đồng thời bắn tia laze gây 250 (+1.5 Công vật lý) sát thương vật lý. |
Superman |
Superman hấp thu năng lượng mặt trời , giúp tăng 100% tốc độ nạp siêu năng trong 10 giây. Nếu tung chiêu trong trạng thái phi hành, anh bay đến đẩy lùi nạn nhân, gây 170 (+398) (12% máu tối đa) sát thương vật lý và tăng 100% tốc độ nạp siêu năng trong 10 giây. | Superman hấp thu năng lượng mặt trời , giúp tăng 100% tốc độ nạp siêu năng trong 10 giây. Nếu tung chiêu trong trạng thái phi hành, anh bay đến đẩy lùi nạn nhân, gây 170 (+398) (10% máu tối đa) sát thương vật lý và tăng 100% tốc độ nạp siêu năng trong 10 giây. |
- LỮ BỐ
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Xích Thố |
Khoảng cách lướt đi mỗi lần:3.5 m Khống chế và Hất:Hất 0.7 giây , Choáng 0.2 giây |
Khoảng cách lướt đi mỗi lần:3 m Khống chế Hất:Hất 0.7 giây |
Chiến Thần |
Lữ Bố cường hóa bản thân, tăng công vật lý 80/120/160 và 20% kháng hiệu ứng. Mỗi lần dùng đòn đánh thường hoặc kỹ năng trúng mục tiêu sẽ hồi cho bản thân 120/180/240 (+0.40 công vật lý) máu, kéo dài trong 8 giây |
Lữ Bố cường hóa bản thân, tăng công vật lý 100/150/200 và 20% kháng hiệu ứng. Mỗi lần dùng đòn đánh thường hoặc kỹ năng trúng mục tiêu sẽ hồi cho bản thân 120/180/240 (+0.40 công vật lý) máu, kéo dài trong 8 giây |
- ASTRID
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Kiếm Tâm |
Khi máu còn thấp hơn 80%, Astrid sẽ tự tạo lá chắn hấp thụ 150 (+ 1.65 công vật lý) sát thương trong 4 giây (thời gian hồi 24 giây). Mỗi đòn đánh thường hoặc chiêu thức trúng địch giúp giảm 3 giây hồi lá chắn (quái và lính giảm nửa thời gian). |
Khi máu còn thấp hơn 80%, Astrid sẽ tự tạo lá chắn hấp thụ 500 (+75 mỗi cấp) sát thương trong 4 giây (thời gian hồi 24 giây). Mỗi đòn đánh thường hoặc chiêu thức trúng địch giúp giảm 3 giây hồi lá chắn (quái và lính giảm nửa thời gian). |
- GRAKK
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Càn Quét
|
Grakk như hóa thành động không đáy, hút tất cả kẻ địch lân cận vào cạnh bên, gây sát thương phép và làm chậm 30% tốc chạy của những kẻ địch trúng chiêu. Các nạn nhân lân cận Grakk sẽ chịu gấp đôi sát thương và hiệu ứng làm chậm. |
Grakk như hóa thành động không đáy, hút tất cả kẻ địch lân cận vào cạnh bên, gây sát thương phép, làm câm lặng kẻ địch 0.5 giây và làm chậm 30% tốc chạy của những kẻ địch trúng chiêu. Các nạn nhân lân cận Grakk sẽ chịu gấp đôi sát thương và hiệu ứng làm chậm. |
Xích Ma Quái |
Hồi chiêu: 17/16/15/14/13/12 giây | Hồi chiêu: 15/14.4/13.8/13.2/12.6/12 giây |
- KAHLII
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Thấu Tâm |
Các đòn đánh thường gây hiệu ứng xuyên thấu, gây 40(+1.0công vật lý)(+0.4công phép) sát thương phép lên những kẻ địch theo đường thẳng |
Các đòn đánh thường gây hiệu ứng xuyên thấu, gây 50(+1.0công vật lý)(+0.4công phép) sát thương phép lên những kẻ địch theo đường thẳng |
Lời Nguyền Vĩnh Cửu |
Hồi chiêu 10/9.4/8.8/8.2/7.6/7 giây | Hồi chiêu 8 giây |
- JINNA
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Loạn Hạt |
Năng lượng tiêu tốn: 80/85/90/95/100/105 Jinna tung chuỗi hạt vào tối đa 2 kẻ địch lân cận gây 300/360/420/480/540/600 (+0.42 công phép) sát thương phép. Kẻ địch trúng chiêu sẽ khiến chuỗi hạt nảy đi tối đa 2 lần. Đối với nạn nhân trúng chiêu nhiều lần sẽ chỉ phải chịu 30% sát thương ở các lần nảy sau. |
Năng lượng tiêu tốn: 70/75/80/85/90/95 Jinna tung chuỗi hạt vào tối đa 2 kẻ địch lân cận gây 300/360/420/480/540/600 (+0.5 công phép) sát thương phép. Kẻ địch trúng chiêu sẽ khiến chuỗi hạt nảy đi tối đa 2 lần. Đối với nạn nhân trúng chiêu nhiều lần sẽ chỉ phải chịu 30% sát thương ở các lần nảy sau. |
Hàng Phục Yêu Ma |
Jinna phóng kình lực gây cho kẻ địch xung quanh sát thương phép và làm giảm 35/40/45/50/55/60% tốc độ chạy | Jinna phóng kình lực gây cho kẻ địch xung quanh sát thương phép và làm giảm 50% tốc độ chạy |
Kết Giới Xá Lợi |
Năng lượng tiêu tốn: 140/155/170 | Năng lượng tiêu tốn: 100/125/150 |
- ILUMIA
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Thần Trận |
Thời gian hồi chiêu: 60/50/40 |
Thời gian hồi chiêu: 70/60/50 Sau khi kích hoạt chiêu thức sẽ cho phép hiển thị vị trí mục tiêu. |
- ARUM
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Linh Thú |
Arum triệu hồi linh thú vờn quanh bản thân, gây 80 (+0.5 công phép) (3% máu tối đa của kẻ địch) sát thương phép lên những kẻ địch lân cận, đồng thời giúp Arum hồi 80 (+0.4 công phép) (3% máu tối đa bản thân). Nếu nạn nhân trúng đòn không phải tướng địch, Arum sẽ chỉ được hồi 1% máu tối đa bản thân. |
Arum triệu hồi linh thú vờn quanh bản thân, gây 60 (+0.5 công phép) (3% máu tối đa của kẻ địch) sát thương phép lên những kẻ địch lân cận, đồng thời giúp Arum hồi 60 (+0.4 công phép) (3% máu tối đa bản thân). Nếu nạn nhân trúng đòn không phải tướng địch, Arum sẽ chỉ được hồi 1% máu tối đa bản thân. |
Thú Kích |
Arum phóng năng lượng lan tỏa ra xung quanh gây 275/325/375/425/475/525 (+0.4 công phép) sát thương phép lên những kẻ địch lân cận, đồng thời triệu hồi 1 linh thú vờn quanh bản thân. Trong thời gian linh thú vờn quanh bản thân, tung chiêu trúng tướng địch giúp giảm thời gian hồi 50%. Số lượng linh thú quyết định hiệu lực của Thú sổng; tối đa tồn tại 3 linh thú. | Arum phóng năng lượng lan tỏa ra xung quanh gây 250/300/350/400/450/500 (+0.4 công phép) sát thương phép lên những kẻ địch lân cận, đồng thời triệu hồi 1 linh thú vờn quanh bản thân. Trong thời gian linh thú vờn quanh bản thân, tung chiêu trúng tướng địch giúp giảm thời gian hồi 50%. Số lượng linh thú quyết định hiệu lực của Thú sổng; tối đa tồn tại 3 linh thú. |
- ALICE
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Dòng Chảy Thời Không |
Alice tạo ra một vùng năng lượng ma thuật, mỗi 0.5 giây gây 75/93/111 (+0.15 công phép) sát thương phép, đồng thời mỗi 0.5s làm giảm 30/% và 35/40/50% giáp phép, giảm 35/40/45% tốc chạy của các nạn nhân trong vùng ảnh hưởng. Ngoài ra những kẻ dại dột bước vào vùng năng lượng này sẽ phải chịu hiệu ứng câm lặng trong 1 giây. |
Alice tạo ra một vùng năng lượng ma thuật, mỗi 0.5 giây gây 75/93/111 (+0.15 công phép) sát thương phép, đồng thời mỗi 0.5s làm giảm 30/% và 35/40/50% giáp phép, giảm 25/30/35% tốc chạy của các nạn nhân trong vùng ảnh hưởng. Ngoài ra những kẻ dại dột bước vào vùng năng lượng này sẽ phải chịu hiệu ứng câm lặng trong 1 giây. |
- MALOCH
Chiêu Thức | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Quỷ Kiếm |
Maloch vận sức trong thoáng chốc rồi vung kiếm gây 350/440/530/620/710/800 (+1.8 công vật lý) sát thương vật lý, đặc biệt nếu nạn nhân là tướng địch sẽ khiến Maloch tiến vào trạng thái Ma Vương giúp hắn cường hóa vũ khí gây sát thương chuẩn. Hắn được hồi 6% (tối đa 24%) máu tổn thất dựa trên mỗi tướng địch trúng chiêu |
Maloch vận sức trong thoáng chốc rồi vung kiếm gây 370/480/590/700/810/920 (+1.8 công vật lý) sát thương vật lý, đặc biệt nếu nạn nhân là tướng địch sẽ khiến Maloch tiến vào trạng thái Ma Vương giúp hắn cường hóa vũ khí gây sát thương chuẩn. Hắn được hồi 6% (tối đa 24%) máu tổn thất dựa trên mỗi tướng địch trúng chiêu |
Đoạt Hồn |
Maloch tước đoạt linh hồn của tướng địch lân cận và gây một lượng sát thương vật lý nhỏ cùng hiệu ứng làm chậm 30% trong 3 giây. Ngoài ra lớp lá chắn còn được cường hóa theo số linh hồn hắn tước đoạt (tối đa 5 nạn nhân), giúp tạo một lớp Khiên chắn: 170/225/280/335/390/445 (+0.75 công vật lý), Khiên chắn tối đa: 680/900/1120/1340/1560/1780 (+3.00 công vật lý) | Maloch tước đoạt linh hồn của tướng địch lân cận và gây một lượng sát thương vật lý nhỏ cùng hiệu ứng làm chậm 30% trong 3 giây. Ngoài ra lớp lá chắn còn được cường hóa theo số linh hồn hắn tước đoạt (tối đa 5 nạn nhân), giúp tạo một lớp Khiên chắn: 150/200/250/300/350/400 (+0.7 công vật lý), Khiên chắn tối đa: 600/800/1000/1200/1400/1600 (+2.8 công vật lý) |
Chỉnh sửa hình ảnh tướng Butterfly
Butterfly là một cô nàng sát thủ xinh đẹp, thế nhưng với hình ảnh hiện tại cô nàng chưa thể hiện được bản chất xinh đẹp và quyến rũ của mình. Hội Đồng Liên Quân cho rằng, một vài chỉnh sửa về hình ảnh sẽ giúp Butterfly trở nên hoàn thiện hơn.
Chỉnh sửa, cân bằng Trang Bị
Các Trang bị của Liên Quân chính là một phần để các Kiện Tướng phải suy nghĩ kỹ lưỡng khi lên cho vị tướng mà mình đang chơi. Thế nhưng, sự mất cân bằng ở các trang bị là điều dễ có thể xảy ra. Sau khi tiếp nhận thông tin và khảo nghiệm thực tế, Hội Đồng Liên Quân sẽ có vài chỉnh sửa với các trang bị như sau:
Trang bị | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Rìu Leviathan |
Máu:+800 Giáp:+120 |
Máu: +750 Giáp: +100 |
Trang bị | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Thương Longinus |
Giá: 2060 Công thức: + (Thương đấu sĩ + Găng bạch kim) Nội dung: Giáp vật lý +150 |
Giá: 2080 Công thức: + + (Thương đấu sĩ + Nhẫn hồng ngọc + Nhẫn ma pháp) Nội dung: Máu + 400 |
Trang bị | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Áo Choàng Băng Giá |
Giá: 2000 Nội dung: Giáp vật lý +250 |
Giá: 1970 Nội dung: Giáp vật lý +200 |
Trang bị | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Trượng Băng |
Giá: 1780 Công thức: + + (Sớ ma thuật + Găng giác đấu + Găng giác đấu) Nội dung: Giáp phép +220 Tốc chạy cộng thêm: +7% Nội tại duy nhất - Giá băng Hiệu ứng làm chậm: 25% |
Giá: 2020 Công thức: + (Sớ ma thuật + Dây chuyền hồng ngọc) Nội dung: Máu +850 Tốc chạy cộng thêm: +5% Nội tại duy nhất - Giá băng Hiệu ứng làm chậm: 20% |
Chỉnh sửa chiến trường
Qua từng phiên bản, Đấu Trường của Liên Quân đã trải qua nhiều thay đổi, những thay đổi đó đều nhằm tối ưu hóa trải nghiệm cho người chơi. Chính vì thể, mỗi phiên bản Hội Đồng Liên Quân đều theo dõi xu hướng chơi cũng như cách thức vận hành của các trận đấu. Từ đó Hội Đồng Liên Quân sẽ đưa ra những chỉnh sửa phù hợp nhất và mang lại cho các Kiện Tướng những tính năng ưu việt nhất.
LÍNH
Chi tiết | Trước khi thay đổi | Sau khi thay đổi |
Tăng trưởng lính | Chỉ 20 phút đầu trận | Chỉ 30 phút đầu trận |
THÊM SỐ LƯỢNG TƯỚNG CẤM TRONG XẾP HẠNG
Mỗi đội khi thi đấu Xếp Hạng sẽ có 2 lượt cấm (Tổng cộng sẽ có nhiều nhất 4 tướng bị cấm đi trong trận đấu). Hai vị trí được quyền cấm sẽ nằm ở vị trí thứ 4 và 5. Với chỉnh sửa này, Hội Đồng Liên Quân cho rằng sẽ mang được tinh thần chuyên nghiệp mạnh mẽ trong các trận chiến. Ngoài ra việc này sẽ nâng sự đa dạng các vị tướng được tham gia chiến đấu lên số lượng nhiều hơn nữa.
Chế độ Liên Quân Bóng Đá
Để hòa vào không khí cuồng nhiệt cũng như đam mê bộ môn Bóng Đá, Hội Đồng Liên Quân đã tạo ra một chế độ chơi cực kỳ thú vị. Đó chính là Liên Quân Bóng Đá. Hy vọng nó sẽ là chế độ giúp các Kiện Tướng có thể thỏa sức tranh tài và có những phút giây sảng khoái bên cạnh những người bạn cùng đam mê Liên Quân và Bóng Đá.
Trailer Liên Quân Bóng Đá
Chat trong Liên Quân TV
Nhận thấy nhu cầu bình luận của các Kiện Tướng khi theo dõi các video tại chuyên mục này, đồng thời, Hội Đồng Liên Quân cũng có thể thông qua đây để tiếp thu ý kiến người chơi, vậy tai sao không cho tính năng chat để đáp ứng các nhu cầu trên? Ở phiên bản Chung Kết Thế giới, tính năng Chat sẽ chính thức được ra mắt. vậy có nghĩa là khi xem video ở Liên Quân TV, các Kiện Tướng có thể thoải mái tranh luận về một trận so tài đỉnh cao, hay về một vị tướng sắp mắt...
Với nhiều thay đổi về tướng và chiến trường, cùng với sự xuất hiện của nhiều trang bị mới, phiên bản Chung Kết Thế Giới hứa hẹn sẽ mạng lại cho những Kiện Tướng những trải nghiệm cực kỳ thú vị. Hãy cùng Hội Đồng Liên Quân đón chờ các bài viết Hé Lộ Phiên Bản Mới nhé!
Tin tức khác
-
TỔNG HỢP SỰ KIỆN TẠI CỬA HÀNG (29/04 - 05/05)
28/04/2024
TỔNG HỢP SỰ KIỆN TẠI CỬA HÀNG (29/04 - 05/05)
-
[24/04 - 28/04] LỊCH THI ĐẤU GIAI ĐOẠN 2 - VÒNG BẢNG ĐTDV MÙA XUÂN 2024
25/04/2024
[24/04 - 28/04] LỊCH THI ĐẤU GIAI ĐOẠN 2 - VÒNG BẢNG ĐTDV MÙA XUÂN 2024
-
ĐỘI HÌNH TIÊU BIỂU GIAI ĐOẠN 1 VÒNG BẢNG ĐẤU TRƯỜNG DANH VỌNG MÙA XUÂN 2024: NGẠO NGHỄ FAN ONE STAR ESPORTS
19/04/2024
ĐỘI HÌNH TIÊU BIỂU GIAI ĐOẠN 1 VÒNG BẢNG ĐẤU TRƯỜNG DANH VỌNG MÙA XUÂN 2024: NGẠO NGHỄ FAN ONE STAR ESPORTS
-
TỔNG KẾT VÒNG BẢNG GIAI ĐOẠN 1 - ĐẤU TRƯỜNG DANH VỌNG MÙA XUÂN 2024: TOP 6 LỘ DIỆN
19/04/2024
TỔNG KẾT VÒNG BẢNG GIAI ĐOẠN 1 - ĐẤU TRƯỜNG DANH VỌNG MÙA XUÂN 2024: TOP 6 LỘ DIỆN
-
TỔNG KẾT VÒNG 13 + 14 - ĐẤU TRƯỜNG DANH VỌNG MÙA XUÂN 2024: KỊCH TÍNH TUẦN ĐẤU TRANH HẠNG
19/04/2024
TỔNG KẾT VÒNG 13 + 14 - ĐẤU TRƯỜNG DANH VỌNG MÙA XUÂN 2024: KỊCH TÍNH TUẦN ĐẤU TRANH HẠNG